Vận dụng xác suất vào bài tập các quy luật di truyền

Cập nhật lúc: 10:23 06-10-2015 Mục tin: Sinh học lớp 12


Trong bài viết này có đề cập đến một số ví dụ minh họa về việc vận dụng toán xác suất trong việc giải quyết các bài tập di truyền

I. Hướng dẫn giải một số bài tập minh họa 

Bài 1: Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng, phân ly độc lập, tổ hợp tự do thì ở thế hệ con của phép lai: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEe tỉ lệ con có kiểu hình trội về 4 tính trạng là:

 A. 405/1024                  B. 27/256                      C. 18/256                     D. 81/1024

Giải:  Chuyển phép lai P thành tích các phép lai của các cặp gen cùng quy định một tính trạng:

                   P: (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Cc x Cc)(Dd x Dd)(Ee x Ee)           

 => F1: + KH: (3/4A- : 1/4aa)(3/4B- : 1/4bb)(3/4C- : 1/4cc)(3/4D- : 1/4dd)(3/4E- : 1/4ee)

- Dựa và xác suất trong toán học => xác suất cần tìm.

=> Tỉ lệ con có kiểu hình trội 4 tính trạng = . Chọn A

Bài 2: Nếu cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì xác suất thu được ít nhất một cây có kiểu hình trội của một hoặc hai gen là bao nhiêu? Biết rằng A và B phân li độc lập.

   A. 63,5%            B. 75,25%         C. 93,75%          D. 83,75%

Giải: Ta có phép lai:  P:   AaBb x AaBb => F1: (3/4A- : 1/4aa)(3/4B- : 1/4bb).

=> Cách tính: - Tỉ lệ cây không mang kiểu hình trội nào (toàn lặn) = 1/4 x 1/4 = 1/16

=> Xác suất thu được ít nhất một cây có kiểu hình trội về 1 hoặc cả 2 gen = 1 - 1/16 = 15/16 = 93,75%.

Bài 3: Cây có kiểu gen AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử trội về tất cả các cặp alen trên tổng số các cá thể là bao nhiêu? Biết rằng các gen phân li độc lập và mỗi gen quy định một tính trạng.

   A. 1/128              B. 1/256.             C. 1/64             D. 1/512

Giải: Ta có phép lai P tự thụ  P: (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Cc x Cc)(Dd x Dd)(Ee x Ee)  

 => F1:(1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa)(1/4BB : 1/2Bb : 1/4bb)(1/4CC : 1/2Cc : 1/4cc)(1/4DD : 1/2Dd: 1/4dd)

- Tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử trội về tất cả các gen = (1/4)4 = 1/256. Chọn B

Bài 4: Nếu P thuần chủng về hai cặp gen tương phản phân li độc lập thì tỉ lệ của các cá thể đồng hợp thu được ở F2 là:

Giải: P: AABB x aabb => F1: AaBb; F1xF1 => F2: (1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa)(1/4BB : 1/2Bb : 1/4bb)

=> Tỉ lệ các cá thể đồng hợp = (1/4 +1/4)(1/4 + 1/4) = 1/4 = 25%.

Bài 5: Ở một loài thực vật cho một cơ thể có kiểu gen \(\frac{AB}{ab} Dd \frac{Eh}{eH}\) . Biết tần số trao đổi chéo giữa A và B là 10%, tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử thì giao tử ABdEH chiếm tỉ lệ % là bao nhiêu và cho cho cơ thể trên tự thụ phấn thì % cây có ít nhất một tính trạng trội là:

   A. 2,25% và 99,949%                            B. 2,25% và 5,0625.10-2%

   C. 5,5% và 99,949%                             D. 5,5% và 5,0625.10-2%

Giải:  * Tỉ lệ giao tử ABdEH = (0,5 - 0,1/2) AB x 0,5 d x 0,2/2 EH = 0,0225 hay 2,25%

  * Giao tử P: (AB = ab = 0,45 ; Ab = aB = 0,05)(D = d = 0,5)(EH = eh = 0,1; Eh = eH = 0,4)

  => F1: KH: (0,5 + 0,452)A-B- : (0,25 - 0,452)A-bb = aaB- : 0,452 aabb

            (0,5 + 0,12)E-H- : (0,25 - 0,12)E-hh = eeH- : 0,12 eehh

            (0,75D- : 0,25dd)

=> % kiểu hình không mang tính trạng trội nào (toàn lặn) = 0,25.0,12.0,452 = 5,0625.10-2 %

=> % kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội là = 100% - 5,0625.10-2 % = 99,949%. Chọn A

II.Bài tập tự luyện:

Bài 1: Cho biết mối gen quy định một tính trạng và các gen phân li độc lập.

Cho phép lai P: AaBbDdEe x AaBbddEE. Tính theo lí thuyết cây có ít nhất hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu % ?

Bài 3: Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì tỷ lệ cây có chiều cao cây thuộc loại cao trung bình là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và các gen tương tác với nhau theo kiểu tác động cộng gộp quy định chiều cao của cây.

Bài 6: Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng  gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu bằng bao nhiêu?

Bài 4:  Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn người ta thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ cho tự thụ phấn. Xác suất để cả 3 cây này đều cho đời con toàn cây có hoa đỏ là bao nhiêu ?

Bài 2: Ở ruồi giấm khi cho lai giữa ruồi đực và ruồi cái có kiểu gen lần lượt là \(\frac{AB}{ab}\) Ee XD Y  và \(\frac{AB}{ab}\) ee XXdthì tỉ lệ ruồi có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là bao nhiêu biết A cách B là 36cM ?

Bài 5: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai sau P:\(\frac{AB}{ab}\) x \(\frac{Ab}{aB}\) và \(f_{1} = f_{2} = 14\) % . Xác định tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất một tính trạng lặn là bao nhiêu?

Bài 7: Cho biết mỗi cặp gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, gữa D và E là 30%. Xét phép lai\(\frac{AB}{ab}\)\(X_{d}^{e}\) Y x  \(\frac{Ab}{aB}\)\(X_{D}^{E}\)\(X_{d}^{e}\). Tính theo lí thuyết, các cá thể con mang A,B và có cặp NST giới tính làở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Bài 8: Cho biết màu sắc quả di truyền tương tác kiểu: A-bb, aaB-, aabb : trắng ; A-B- : Đỏ. Chiều cao cây di truyền tương tác kiểu: D-ee, ddE-, ddee : Cao ; D-E- : Thấp. Cho phép lai \(\frac{Ad}{aD}\frac{BE}{be}\) x\(\frac{Ad}{aD}\frac{BE}{be}\) và tần số HVG ở hai giới là như nhau f(A/d) = 0,24; f(B/E) = 0,4. Đời con F1 có kiểu hình hoa đỏ, cây cao chiểm tỉ lệ bao nhiêu?

Bài 9: Cho biết mỗi cặp gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết trong phép lai P:\(\frac{AB}{ab}\frac{DE}{de}\) DE/de Hh Xm Y x \(\frac{Ab}{aB}\frac{DE}{de}\) hh XM Xm  , trong trường hợp giảm phân bình thường khoảng các giữa A và B là 32cM và D và E bằng 16cM. Qua trình phát sinh giao tử ở đực và cái là giống nhau, cho F1 kiểu hình (A-B-D-eeH-M-) bằng bao nhiêu?

Bài 10: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBb \(X_{D}^{e}X_{d}^{E}\)đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu?

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Sinh lớp 12 - Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021