Cập nhật lúc: 22:17 29-05-2015 Mục tin: Sinh học lớp 12
I.Nơi xảy ra
Quá trình dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra trong tế bào chất
II. Các thành phần tham gia và quá trình dịch mã .
III. Diến biến quá trình dịch mã.
Quá trình dịch mã có thể chia ra làm hai giai đoạn
Giai đoạn 1: Hoạt hoá axit amin
aa + ATP → aa hoạt hoá
aa hoạt hoá + tARN → Phức hợp aa - tARN
Giai đoạn 2: Tổng hợp chuỗi pôlipeptit
Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra theo ba bước:
Hình 1 : Sơ đồ mô tả quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit
Bước 1. Mở đầu
Bước 2. Kéo dài chuỗi polipeptit
Bước 3. Kết thúc
Kết quả
Chú ý: Trong dịch mã, mARN thường không gắn với từng riboxom riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm ribôxôm (pôliribôxôm hay pôlixôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp .
Hình 2 : Các polixom cùng tổng hợp trên một phân tử mARN
Ý nghĩa
III. Công thức liên quan đến quá trình dịch mã .
Xét trong một chuỗi polipeptit thì ta có :
Nếu có x riboxom trượt qua \(\Leftrightarrow\) x lần dịch mã \(\Leftrightarrow\) x chuỗi polipeptit.
IV. Mối quan hệ của ADN → ARN → Prôtêin → tính trạng.
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM - CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1: Quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide diễn ra ở đâu
A. Trong ty thể của sinh vật nhân thực
B. Trong lục lạp của tế bào
C. Trong tế bào chất của tế bào
D. Trong nhân tế bào của cả sinh vật nhân sơ và nhân thực
Câu 2:Khi nói về bộ ba mở đầu trên mARN hãy chọn kết luận đúng
A. Trên mỗi phân tử mARN có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mở đầu
B. Trên mỗi phân tử ARN có môt bộ ba mở đàu nằm ở đầu 3’ của mARN
C. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG
D. Tất cả các mã AUG trên mARN đều là bộ ba mở đầu
Câu 3: Cho các thành phần sau:
Trong giai đoạn mở đầu của quá trình dịch mã phân tử mARN tiếp xúc với các thành phần còn lại theo thứ tự dấu cộng mô tả sự hình thành liên kết giữa các thành phần
A. 3 + 4 →3 + 4 + 2 →3 + 4 + 2 + 1 B. 3 + 4 →3 + 4 + 1 →3 + 4 + 1+ 2
C. 2 + 3→2 + 3 + 1 →2 + 3 + 1+ 4 D. 2 + 1 →2 + 1 + 3 →2 + 1 + 3 + 4
Câu 4: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
Câu 5: Bộ ba mã sao nào sau đây không có bộ ba đối mã tương ứng?
A. 3/UAG5/. B. 5/AGU3/. C. 3/UAA5/. D. 5/UGA3/.
Câu 6: Trong quá trình dịch trong tế bào chất của sinh vật nhân thực không có sự tham gia của loài tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây
A. Mang bộ ba 5’AUG 3’ B. Mang bộ ba 5’UAA3’
C. Mang bộ ba 3’G AX 5’ D. Mang bộ ba 3’AUX 5’
Câu 7 : Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên mARN từ đầu 3’ đến đầu 5’ và chuỗi polipeptit được hình thành sẽ bắt đầu bằng nhóm amin và kết thúc bằng nhóm cacboxyl
B. Trình tự của các aa trong chuỗi polipeptit phản ứng đúng trình tự của các mã bộ ba trên mARN.
C. Sự kết hợp giữa bộ ba mã sao và bộ ba đối mã theo NTBS giúp aa tương ứng gắn chính xác vào chuỗi polipeptit.
D. Khi riboxom tiếp xúc với bộ ba kết thúc, quá trình sinh tổng hợp protein sẽ dừng lại, chuỗi polipeptit được giải phóng, tARN cuối cùng được giải phóng dưới dạng tự do và riboxom trở lại bào tương dưới dạng hai tiểu phần lớn và bé.
Câu 8: Có bao nhiêu đặc điểm đúng với quá trình dịch mã :
1.ở trên môt phân tử các riboxom khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau mỗi điểm đặc hiệu với một riboxom
2. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa các bộ ba mã hóa trên mARN và bộ ba đối mã trên tARN
3. Các riboxom trượt theo từng bộ ba trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ khi gặp bộ ba mở đầu cho tơi khi gặp bộ ba kết thúc
4..Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polypeptide và có cấu trúc giống nhau
A. 1 B.2 C.3 D.4
Câu 9: Hoạt động của pôlixôm trong quá trình dịch mã có vai trò:
A. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục.
B. Đảm bảo cho quá trình giải mã diễn ra nhanh chóng.
C. Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin cùng loại.
D. Tăng hiệu suất tổng hợp các loại prôtêin cho tế bào.
Câu 10: Một gen ở sinh vật nhân sơ, vùng mã hóa có chiều dài 0,51μm, gen này điều khiển quá trình tổng hợp một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có bao nhiêu aa?
A. 499 B. 498 C. 500 D. 998
Câu 11 : Trên một phân tử mARN có trình tự các nu như sau :
5’ ...XXX AAU GGG AUG GGG UUU UUX UUA AAA UGA ... 3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp riboxom lần lượt là :
A. 10 aa và 10 bộ ba đối mã
B. 10 aa và 11 bộ ba đối mã
C. 6 aa và 6 bộ ba đối mã
D. 6 aa và 7 bộ ba đối mã.
Câu 12: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Gly-Pro-Ser-Arg.
B. Ser-Ala-Gly-Pro.
C. Ser-Arg-Pro-Gly.
D. Pro-Gly-Ser-Ala.
Câu 13 : Phân tử m ARN thứ nhất dài 2550 Ao và gấp 1,25 lần so với chiều dài phân tử m ARN thứ hai. Quá trình giải mã của 2 phân tử mARN trên đã cần môi trường cung cấp 1593 axit amin. Số protein được tổng hợp từ cả hai mARN nói trên là :
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 14 :Khối lượng của một gen là 372600 đvc, gen sao mã 5 lần, mỗi bản sao mã đều có 8 riboxom đều giải mã 2 lượt. Số lượt phân tử tARN tham gia quá trình giải mã là
A. 16560 B. 16480 C. 16400 D. 3296
C âu 15: Phân tử mARN dài 2312A0 có A= 1/3 U = 1/7 X = 1/9 G. Mã kết thúc trên mARN là UAG Khi tổng hợp 1 protein, mỗi tARN đều giải mã 1 lần số ribonucleotit, mỗi loại A, U, G, X môi trường cần cung cấp cho các đối mã của các tARN lần lượt là:
A. 102, 34, 238, 306 B. 34, 102, 306, 238
C. 203, 67, 472, 611 D. 101, 33, 238, 305
Câu 16 : Gen dài 0,19788 µm. Trong quá trình dịch mã đã giải phóng khối lượng phân tử nước là 17352 đvC. Có bao nhiêu phân tử protein được tổng hợp và cần cung cấp bao nhiêu aa :
A. 2 và 776 aa B. 3 và 776 aa
C. 4 và 970 aa D. 5 và 970 aa
Câu 17: Một phân tử mARN trưởng thành có chiều dài 4080A0, phân tử prôtêin tổng hợp từ mARN đó có:
A. 400 axit amin. B. 399 axit amin. C. 398 axit amin. D. 397axit amin.
Câu 18: Chiều dài cuả một gen của sinh vật nhân sơ là bao nhiêu A0 để mã hóa một mạch polipeptit hoàn chỉnh có 300 axit amin ?
A 3070A0 B. 3060A0 C . 3080.4 A0 D . 3000A0
Câu 19 : Cho biết các bộ ba đối mã tương ứng với các loại axit amin như sau:
UGG: triptôphan XUU: lơxin AXX: thrêônin. GXX: alanin AAG : lizin.
Trật tự các axit amin của đoạn mở đầu của một chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp như sau:
...Lizin-alanin-thrêônin-lơxin-triptôphan...
Đoạn mở đầu của phân tử mARN đã dịch mã chuỗi pôlipeptit nói trên có trật tự các bộ ba ribônuclêotit là:
A....UUX-XGG-UGG-GAA-AXX.... B...AAG-GXX-AXX-XUU-UGG...
C...UAA-AAG-GXX-AXX-XUU-UGG... D...AUG-AAG-GXX-AXX-XUU-UGG...
Câu 20: Các bộ ba nào sau đây khi thay một bazơ nitric này bằng một bazơ nitric khác sẽ trở thành bộ ba kết thúc?
1- ATG. 2- AXG. 3- AAG. 4- TTT. 5- TTG 6- TXX.
Đó là các bộ ba:
A. 1, 2, 4, 5, 6. B. 2, 4, 5, 6. C. 1, 2, 3, 4. D. 1, 2, 4.
ĐA : 1C - 2 A - 3C - 4 A -5 D - 6D - 7 A - 8 C - 9 C - 10 B -11 C - 12 D - 13 B - 14 A - 15 B - 16D - 17C - 18 C -19A- 20 D
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025